C0 + O2 -> C+4O2
(to)
C+4O2 + C0 -> 2C+2O (to)
C0 + 4HNO3 (đặc) -> C+4O2 + 4NO2
+ 2H2O (to)
C0 + ZnO -> Zn + C+2O
C0 + 2H2 -> C-4H4 (to,
xt).
4Al + 3C0 -> Al4C3-4
nhôm cacbua (to)
CH4 -> C +2H2 (to,
xt).
2C+2O + O2 -> 2C+4O2 (to).
Fe2O3 + 3C+2O -> 2Fe + 3C+4O2,
(to)
HCOOH -> CO + H2O (H2SO4
đặc, to)
C + H2O ⇄ CO + H2 (~1050oC)
CO2 + C -> 2CO (to)
CO2(k) + H2O(l) ⇄ H2CO3
(dd)
CaCO3
+ 2HCl -> CO2↑
+ CaCl2 + H2O
H2CO3
⇄ H+
+ HCO3-
HCO3- ⇄ H+ + CO32-
NaHCO3
+ HCl -> NaCl↑ + CO2↑ +H2O
HCO3-
+ H+ -> CO2↑ + H2O
Na2CO3
+ 2HCl -> 2NaCl + CO2↑ + H2O
CO32-
+ 2H+ -> CO2↑ + H2O
NaHCO3
+ NaOH -> Na2CO3 + H2O.
HCO3-
+ OH- -> CO32- + H2O
MgCO3
(r) -> MgO (r) + CO2 (k). (to)
2NaHCO3
(r) -> Na2CO3 (r) + CO2
+ H2O (k). (to)
Sio
+ 2F2 -> Si+4F4 (silic tetraflorua)
Si0
+ O2 -> Si+4O2 (silic dioxit)
Si0 +2NaOH + H2O -> Na2Si+4O3 + 2H2↑
2Mg
+ Si0 -> Mg2Si-4 (to)
SiO2
+ 2Mg -> Si + 2MgO (to)
SiO2
+ 2NaOH -> Na2SiO3 + H2O (to)
SiO2
+ 4HF -> SiF4 + 2H2O
Na2SiO3
+ CO2 + H2O -> Na2CO3 + H2SiO3↓
ĐƠN CHẤT:
Cacbon thể hiện tính khử: Silic thể hiện tính
khử:
C0 + 2CuO -> 2Cu + C+4O2 (to)
S0i + 2F2 ->
S+4F4 (to)
Cacbon thể hiện tính oxi hóa: Silic thể hiện tính oxi
hóa:
3C0 + 4Al -> Al4C3-4 (to) S0i
+ 2Mg -> Mg2S-4I (to)
OXIT:
CO, CO2
CO là oxit trung tính (không tạo
muối), có tính khử mạnh.
4C+2O + Fe3O4 -> 3Fe + 4CO2 (to).
CO2 là oxit axit, có
tính oxi hóa.(tan trong nước và tạo ra đ axit cacbonic).
C+4O2 + 2Mg -> C0 + 2MgO (to).
SiO2
Tác dụng với kiềm nóng chảy:
SiO2 + 2NaOH -> Na2SiO3 + H2O
(to).
Tác dụng với dung dịch axit HF:
SiO2 + 4HF -> SiF4 + 2H2O
AXIT:
Axit cacbonic (H2CO3).
- Không bền, phẩn hủy thành CO2 và H2O.
- Là Axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc.
Axit silixic (H2SiO3)
- Ở dạng rắn, ít tan trong nước.
- Là Axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
MUỐI:
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt.
Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân:
CaCO3 -> CaO + CO2 (to)
- Muối hidrocacbonat dễ tan và dẽ bị nhiệt phân:
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2
+ H2O (to)
Muối Silicat
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3
được gọi là thủy tinh lỏng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.